Một trong những vấn đề các thí sinh hay gặp phải trong bài thi IETLS Writing là việc liên kết và kết nối các nội dung ý tưởng lại cùng nhau sao cho đồng điệu và hiệu quả. Ở bài viết này, chúng mình muốn cung cấp tới bạn những thông tin chi tiết hơn về Transition và cách sử dụng cũng như một danh sách các cụm từ hữu dụng mà bạn có thể sử dụng trong bài IELTS Writing của mình để đạt được kết quả như mong muốn.
Trong academic writing, mục tiêu của bạn là truyền đạt thông tin rõ ràng và chính xác. Các từ, cụm từ chuyển tiếp giúp bạn đạt được mục tiêu này bằng cách thiết lập các kết nối hợp lý giữa các câu, đoạn văn và các phần của bài viết của bạn. Nói cách khác, Transitions cho người đọc biết phải làm gì với thông tin bạn trình bày cho họ. Cho dù các từ đơn, cụm từ nhanh hoặc câu đầy đủ, chúng có chức năng như các dấu hiệu cho người đọc biết cách suy nghĩ, sắp xếp và phản ứng với các ý tưởng cũ và mới khi họ đọc qua những gì bạn đã viết.
Các từ ngữ chuyển tiếp thông báo tới người đọc nội dung tiếp theo sẽ mang ý nghĩa chung như thế nào đối với bài viết, ví dụ như: “Another example coming up—stay alert! (sắp tới sẽ là một ví dụ được đưa ra)” hay “Here’s an exception to my previous statement (tiếp theo sẽ là một ngoại lệ trái lại với ý kiến được đưa ra trước đó)” hay “Although this idea appears to be true, here’s the real story. (Mặc dù ý kiến này có vẻ là thật, nhưng đây mới là lý giải chính xác)”.
Bạn cần lưu ý rằng, Transition chính là hính thức để giáo khảo có thể từ việc nhìn vào nó để đánh giá tính Coherence and cohension (1 trong 4 tiêu chí chấm điểm của IELTS Writing) vì vậy việc hiểu và sử dụng transition một cách thành thạo rất quan trọng.
Về cơ bản, các hiệu ứng chuyển tiếp cung cấp cho người đọc các hướng dẫn về cách ghép các ý tưởng của bạn thành một lập luận chặt chẽ về mặt logic. Khi cung cấp cho người đọc những tín hiệu quan trọng này, Transitions giúp người đọc hiểu logic của cách các ý tưởng của bạn khi khớp với nhau thành một bài essay hoàn chỉnh.
Tầm quan trọng của từ chuyển tiếp - Transition
Giáo viên hướng dẫn của bạn đã có những nhận xét như “choppy,” “jumpy,” “abrupt,” “flow,” “need signposts,” or “how is this related?” về bài Task 2 IELTS Writing của bạn.
Độc giả của bạn (người hướng dẫn, bạn bè hoặc bạn học) nói với rằng họ gặp khó khăn khi theo dõi và hiểu bài viết, ý tưởng mà bạn đề cập tới.
Bạn có xu hướng viết theo cách bạn nghĩ và bộ não của bạn thường nhảy từ ý tưởng này sang ý tưởng khác khá nhanh.
Bạn đã viết bài essay của mình ở dạng một số đoạn rời rạc rời nhau và sau đó dán chúng lại với nhau.
Vì sự rõ ràng và hiệu quả của các cách chuyển ý của bạn sẽ phụ thuộc rất lớn vào cách bạn đã sắp xếp và hệ thống bài viết của mình như thế nào. Vì vậy, trước khi bắt tay vào luyện tập cách chuyển ý, bạn cần đánh giá sự sắp xếp ý tưởng trong bài viết của mình đã hợp lý hay chưa. Hãy nhớ rằng một trong 4 tiêu chí chấm điểm của IELTS Writing có bao gồm mạch lạc và logic đấy nhé.
Trong nháp của bạn, hãy tóm tắt bằng một từ hoặc cụm từ ngắn, mỗi đoạn nói về điều gì hoặc cách nó phù hợp với toàn bộ phân tích của bạn. Điều này sẽ giúp bạn thấy thứ tự và kết nối giữa các ý tưởng của bạn rõ ràng hơn.
Xây dựng hiệu quả cách chuyển ý thường phụ thuộc vào khả năng của bạn khi xác định các từ hoặc cụm từ sẽ chỉ ra cho người đọc loại mối quan hệ logic mà bạn muốn truyền đạt.
Bảng dưới đây sẽ giúp bạn tìm thấy những từ hoặc cụm từ này dễ dàng hơn. Bất cứ khi nào bạn gặp khó khăn trong việc tìm một từ, cụm từ hoặc câu để phục vụ việc chuyển ý một cách có hiệu quả, hãy tham khảo thông tin trong bảng để được hỗ trợ.
Hãy nhớ rằng mỗi từ hoặc cụm từ này có thể có ý nghĩa hơi khác nhau. Tham khảo thêm từ điển nếu bạn không chắc về nghĩa chính xác của từ hoặc cụm từ này nhé.
LOGICAL RELATIONSHIP | TRANSITIONAL EXPRESSION |
Similarity | also, in the same way, just as … so too, likewise, similarly |
Exception/Contrast | but, however, in spite of, on the one hand … on the other hand, nevertheless, nonetheless, notwithstanding, in contrast, on the contrary, still, yet |
Sequence/Order | first, second, third, … next, then, finally |
Time | after, afterward, at last, before, currently, during, earlier, immediately, later, meanwhile, now, recently, simultaneously, subsequently, then |
Example | for example, for instance, namely, specifically, to illustrate |
Emphasis | even, indeed, in fact, of course, truly |
Place/Position | above, adjacent, below, beyond, here, in front, in back, nearby, there |
Cause and Effect | accordingly, consequently, hence, so, therefore, thus |
Additional Support or Evidence | additionally, again, also, and, as well, besides, equally important, further, furthermore, in addition, moreover, then |
Conclusion/Summary | finally, in a word, in brief, briefly, in conclusion, in the end, in the final analysis, on the whole, thus, to conclude, to summarize, in sum, to sum up, in summary |
Mong rằng bài viết này có thể giúp ích cho các bạn trong bài thi IELTS Writing nhé. Chúc các bạn may mắn!
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ